1 HP Bằng Bao Nhiêu Kw – Tìm hiểu HP, BTU, ATM, W, PSI…
Chúng đa đều không xa lại gì với nhưng tên gọi đơn vị đo mã lực khi dùng xe máy, hay BTU, HP trong điều hòa nhiệt độ hoặc W khi dùng các thiết bị điện. Vậy giữa chúng có liên quan gì đến nhau không ? Chuyển đổi qua lại của chúng như thế nào ?. Thử tìm hiểu qua những đơn vị đo trong ngành điện lạnh bạn sẽ thấy nhiều thú vị.
1 hp bằng bao nhiêu kw
HP hay còn gọi là Mã lực (horse power) dùng để đo công suất. Cụ thể là một công cần thiết để nâng một vật có khối lượng 75kg lên độ cao 1 mét trong khoản 1 giây. Vậy nên có đẳng thức 1HP = 75 kgm/s.
Việc đổi từ HP sang KW hay W chỉ mang tính chất tương đối.
Ở nước Anh: 1 HP = 0,7457 kW = 745,7W ⇒1.5HP = 1118,55W ⇒ ¼HP = 186,425W
Ở nước Pháp: 1 CV (mã lực) = 0,7355 kW ⇒ 735,5W => 1.5HP = 1103,25W
1 kW = 1,36 CV = 1,34 HP
Theo công thức trên ta thấy 1HP giao động khoảng từ 735 đến 746W.
Bạn hãy thử tính 1W bằng bao nhiêu HP ?
Tìm hiểu 1HP bằng bao nhiêu BTU
BTU (British Thermal Unit) là đơn vị đo giá trị nhiệt được sử dụng ở nước Anh thường được tính toán trên các thiết bị làm lạnh và thiết bị sưởi ấm. Được định nghĩa như sau: 1BTU là nhiệt lượng cần thiết để đưa 1 bảng (0,454kg) nước tăng thêm 1oF (5/9 Kelvin). 1BTU = 0,2520 kcalo = 1,055 kJ.
Đơn vị này cũng để tính toán công suất của các thiết bị đó.
Bạn thường nghe thấy BTU trong điều hòa nhiệt độ tại Miền Bắc nước ta. Còn ở Miền Nam người ta thường tính là HP (Máy lạnh một ngựa, hai ngựa,…).
1HP ≈ 9000BTU
1.5HP ≈ 12000BTU
2HP ≈ 18000BTU
3HP ≈ 24000BTU
4HP ≈ 36000BTU
Chọn điều hòa công suất làm lạnh phù hợp
Đo áp suất ngành lạnh
Khi làm việc với gas lạnh trong hệ thống điều hòa hoặc tủ lạnh, thay vì việc đo gas lạnh bằng đơn vị khối lượng, kỹ thuật viên thường dùng đồng hồ đo áp suất để xác định lượng gas cần dùng trong hệ thống.
>> Nếu bạn chưa biết gas lạnh là gì thì hãy đọc bài viết này: Gas lạnh
Bảng tính đơn vị đo gas lạnh hay dùng: AT, ATM, mmHg, Bar, PSI, inHg đặc biệt là psi
at (kg/cm3) | atm | mmHg | bar | psi | inHg | |
1at | 1 | 0,9678 | 735,6 | 0,981 | 14,22 | 28,96 |
1atm | 1,033 | 1 | 760 | 1,033 | 14,7 | 29,92 |
1mmHg | 0,001360 | 0,001316 | 1 | 0,001333 | 0,01934 | 0,03937 |
1bar | 1,020 | 0,9869 | 750,1 | 1 | 14,50 | 29,53 |
1psi | 0,07031 | 0,06805 | 51,71 | 0,06895 | 1 | 2,036 |
1in Hg | 0,03453 | 0,03342 | 25,40 | 0,03386 | 0,4912 | 1 |
Công việc như nạp gas điều hòa, nạp gas hệ thống lạnh, trên đồng hồ của kỹ thuật viên thường dùng có đơn vị là PSI. Vậy nên đơn vị PSI được dùng nhiều nhất.
>>> Xem thêm: Sửa điều hòa tốt nhất Hải Dương
Lời kết
Bài viết sơ lược giúp các bạn hiểu sâu hơn về cách tính công suất điều hòa, đổi từ kw sang hp và ngược lại. Trên thực tế các thiế bị dùng điện đều có ghi chú rõ ràng trên tem mác, thân vỏ. Bạn có thể nhìn luôn vào đó mà suy tính ra công suất tiêu thụ điện.